Cửa hàng

Hiển thị 17–32 của 142 kết quả

  • Axit sulfuric- H2SO4 98% – đóng Can 30kg-40kg

    H2SO4 được gọi tên là axit sunfuric. Axit này ở dạng lỏng không màu, khi quan sát chúng ta có thể thấy chúng sánh lại như dầu. H2SO4 còn có khả năng tan tốt trong nước, từ đó chúng ta có thể pha axit ra bất kỳ tỷ lệ nào theo ý muốn sử dụng của mình.

    H2SO4 98%: đây là dạng có nồng độ cao nhất.

    H2SO4 77,67%: nồng độ này thường được chứa ở các tháp axit trong công nghiệp

    H2SO4 62,18%: nồng độ này được sử dụng để sản xuất phân bón.

    H2SO4 33,5%: thường gặp trong các bình acquy

    H2SO4 10%: để sử dụng trên các phòng thí nghiệm.

  • Bari Carbonate – BaCO3

    Bari cacbonat là một trong những hóa chất rất quan trọng trong công nghiệp, đặc biệt là sản xuất gốm sứ. Vậy thì định nghĩa BaCO3 là gì? Cấu trúc phân tử của hợp chất bari cacbonat như thế nào? Những tính chất hóa lý nào đặc trưng cho bari cacbonat? Bari cacbonat là hợp chất muối bari có công thức hóa học BaCO3. Bari cacbonat là một nguyên tố rắn kết tủa từ dung dịch bari hiđroxit và urê, nó có màu trắng. Hợp chất BaCO3 còn được gọi là Whiterite, đặt theo tên của William Withering. Ông là người đã phát hiện ra khoáng chất màu trắng này vào năm 1784 từ Barite

  • Bari Sunfat – BaSO4

    Hợp chất này còn có tên gọi là Bari Sunphat – BaSO4, là một hợp chất muối vô cơ quan trọng trong lĩnh vực hoá học. Chất này được tạo thành từ sự kết hợp giữa kim loại Bari (Ba) và axit H2SO4, tạo ra một hợp chất màu trắng. Bari sunphat có một số đặc điểm có thể ứng dụng, trở thành một vật liệu quan trọng trong nhiều ngành nghề khác nhau. Bari Sunfat có màu trắng hoặc màu xám nhạt, thường dễ nhận biết trong các phản ứng thí nghiệm hóa học. Điều đặc biệt về Bari Sunphat là không tan trong nước và axit loãng, rất thích hợp để sử dụng tạo ra kết tủa trên cả hai mặt lý thuyết và ứng dụng. Bari Sunphat được coi là một trong những muối Bari kém độc hại nhất, chủ yếu do tính chất không tan trong nước của nó.

  • Barium chloride BaCl2 99% TQ, 25kg/bao

    Tên sản phẩm Barium chloride
    Tên gọi khác Bari clorua, barium chloride dihydrate
    Công thức hóa học BaCl2.2H2O
    CAS 10326-27-9
    Hàm lượng  99%
    Xuất xứ Trung Quốc
    Đóng gói 25 kg/bao
  • Betaine Hcl Feed Grade

    BETAINE HYDROCHLORIDE (BETAINE HCL) FEED GRADE

    Sản phẩm Betaine Hydrochloride 98% (feed grade)
    Ngoại hình Bột tinh thể trắng
    Thành phần ≥98% (dựa trên cơ sở khô)
    Mất mát khi làm khô ≤1%
    Hàm lượng cặn không tan ≤1%
  • BKC 80 (BenZalkonium Chloride)

    BKC 80 (BenZalkonium Chloride), Trung Quốc, 200kg/phuy

    – Tên sản phẩm: BenZalkonium Chloride (BKC 80%)

    – Xuất xứ: Trung Quốc

    – Quy cách: 200kg/phuy nhựa

    Hoá chất Benzalkonium Clorua thường được sử dụng như một chất hoạt động bề mặt và kháng khuẩn, và thường được tìm thấy trong các sản phẩm tẩy rửa gia dụng. Benzethonium Clorua đã thay thế Triclosan trở thành tác nhân kháng khuẩn mới trong các loại xà phòng thương mại và mỹ phẩm. Độc tính và nguy hiểm mà triclosan mang lại cho cơ thể con người khi được hấp thụ qua da đã trở nên phổ biến.

  • BORAX PENTAHYDRATE Etibor-48 (EtiMaden – Turkey)

    BORAX PENTAHYDRATE Etibor-48 (EtiMaden – Turkey)

    + Tên sản phẩm: Na2B4O7.5H2O – Borax Pentahydrate (Etibor-48), Thổ Nhĩ Kỳ, 25 kg/bao

    Công thức hóa học: Na2B4O7.5H2O

    + Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ

    + Ứng dụng: Ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau.

    + Tính chất:

    – Bột màu trắng dễ tan trong nước.

    – Khối lượng phân tử: 381,37 g/mol.

    – Mật độ: 1,73 g/cm³.

    – Nhiệt độ sôi: 1.575 °C.

    + Đóng gói: 25 kg/bao.

    + Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

  • BORAX PENTAHYDRATE V-BOR – Borax Con Voi (Three Elephant – USA)

    BORAX PENTAHYDRATE V-BOR (Three Elephant – USA)

    con voi

    – Công thức hóa học: Na2B4O7·5H2O

    – Xuất xứ: Mỹ

    – Trạng thái: dạng rắn

    – Khối lượng riêng: 381,37201,2178 g/mol (khan) :291,2942 g/mol (5 nước) ; 381,3706 g/mol (10 nước)

    – Khối lượng mol: 74,551 g/mol

    – Nhiệt độ nóng chảy: 743 °C (1.369 °F; 1.016 K)

    – Nhiệt độ sôi: 1.575 °C (2.867 °F; 1.848 K)

    – Độ hòa tan trong nước: 5,1 g/100 mL (20 ℃)

    – Borax rất dễ hòa tan trong ethylene glycol, ít hòa tan trong aceton.

    – Hàn the hòa tan kém trong nước lạnh, nhưng độ hòa tan của nó tăng khi tăng nhiệt độ.

  • BORAX PENTAHYDRATE – Borax ngựa Neobor (RioTinto – USA)

    + Tên sản phẩm: Na2B4O7.5H2O – Borax Pentahydrate (NeoBor), Mỹ, 25 kg/bao

    + Công thức hóa học: Na2B4O7.5H2O

    + Xuất xứ: Mỹ

    + Ứng dụng: Ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau.

    + Tính chất:

    – Bột màu trắng dễ tan trong nước.

    – Khối lượng phân tử: 381,37 g/mol.

    – Mật độ: 1,73 g/cm³.

    – Nhiệt độ sôi: 1.575 °C.

    + Đóng gói: 25 kg/bao.

    + Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

  • Bột khử khuẩn Chloramin B 25% Trung Quốc

    – Tên gọi khác:  Chloramin BSodium benzensulfochleramin

    – Xuất Xứ: Trung Quốc

    – Quy Cách: 25kg/thùng

    – Hàm lượng: 25 -27%

    – Ngoại quan: Dạng bột màu trắng óng ánh

    – Công dụng: trong phun khử khuẩn trong y tế, vệ sinh nhà xưởng, khu vực công cộng, chăn nuôi gia súc gia cầm, thủy sản, hồ bơi, sát trùng nguồn nước, vệ sinh thú y.

    – Ứng Dụng: Dùng trong y tế, trong ao nuôi thủy sản, trong xử lý nước hồ bơi.

    – Lưu trữ và bảo quản: Bảo quản trong điều kiện khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.

  • Bột màu (Khói đen) Carbon Black N220

    Bột màu (Khói đen) Carbon Black N220 – OCI Hàn Quốc

    Tên sản phẩm: Carbon Black ISAF N220

    Xuất xứ: OCI – Hàn Quốc

    Bao gói: 20 Kg/bao

    Mô tả sản phẩm

    – Carbon Black (muội than) là một loại nguyên liệu được tạo ra từ quá trình đốt cháy không hoàn toàn sản phẩm dầu mỏ nặng như nhựa FCC, nhựa than đá, nhựa cracking ethylene, và một lượng nhỏ từ dầu thực vật. Hiện nay, Carbon black cũng được tạo ra từ quá trình đốt cháy lốp xe đã sử dụng.

    – Carbon Black là một dạng carbon vô định hình có tỷ lệ diện tích bề mặt/ thể tích lớn mặc dù tỷ lệ diện tích bề mặt/ thể tích của nó thấp so với dạng carbon hoạt tính. Nó khác với bồ hóng vì tỷ lệ diện tích bề mặt/ thể tích cao hơn và hàm lượng PAH (polycyclic aromatic hydrocacbon) thấp hơn đáng kể

  • Bột màu (Khói đen) Dashblack N330 – OCI Hàn Quốc

    Carbon Dashblack Black N-330

    Xuất xứ

    OCI – Hàn Quốc

    Bao gói

    20 Kg/bao

  • Bột Talc Shimao - Talc Powder Shimao China

    Bột Talc Shimao – Talc Powder Shimao China, 25kg/bao

    1. Sản phẩm: Bột Talc (Bột Talc Shimao)
    2. Công thức hóa học: Mg3Si4O10(OH)2
    3. Quy cách đóng gói: 25kg/bao
    4. Xuất xứ: Trung Quốc (Jin Hou, Shimao)

    Talc là khoáng vật Magie hydrat silicat ngậm nước có công thức hóa học là Mg3Si4O10(OH)2. Talc có thành phần chủ yếu là MgO (~31%) và SiO2 (~62%). Talc có màu trắng đến trắng xám, rất mềm và trơn, độ cứng là 1Mohs. Talc có tỷ trọng khoảng 2,75 g/cm3. Talc không tan trong nước, tan ít trong axít loãng.

    Talc thực tế không tan trong nước và trong axit và kiềm yếu. Nó không nổ cũng không dễ cháy. Trên 900 °C, talc mất dần các nhóm hydroxyl và trên 1050 °C, nó sẽ kết tinh lại thành các dạng khác nhau của enstatit (magie silicat khan). Điểm nóng chảy của Talc là 1500 ° C

  • Bột Đất Sét Bentonite Ấn Độ, 25kg/bao

    Tên sản phẩm Bột Đất Sét Bentonite
    Xuất xứ Ấn Độ
    Quy cách 25kg/bao
    Ứng dụng – Giúp cải tạo đất, tăng tính giữ ẩm, độ xốp của đất.

    – Sử dụng làm chất bôi trơn mũi khoan, giảm mô men xoắn, làm đông cứng thành vách hố khoan. Lấp đầy các khe nứt, hang trong lòng khi khoan cọc nhồi, khoan dầu khí.

    – Dùng trong sản xuất các loại phân vi sinh, phân hữu cơ, phân khoáng….

  • C3H7NO2- L-Alanine 99% (Food grade)

    Thông tin sản phẩm

    – Tên sản phẩm: L-Alanine

    – CAS: 56-41-7
    – Số E: 635
    – Công thức hóa học: C3H7NO2
    – Trạng thái: Dạng rắn

    – Màu sắc: màu trắng

    – Khối lượng mol: 89.094 g/mol

    – Điểm nóng chảy: 314.0°C – 316.0°C

    – pH: 5.5 – 7

    – Độ tan trong nước: 166.5g/l

    * Mô tả

    – Dạng tinh thể màu trắng hoặc dạng bột, không mùi, có vị ngọt đặc biệt.

    – Điểm nóng chảy 297 ℃.

    – Hoà tan trong nước.

    – L-Alanine là một loại axit amin được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp dược phẩm, hóa chất và thực phẩm.

  • CaCl2.2H2O 96% Min – Calcium Chloride, Trung Quốc, 25kg/bao

    – Tên hóa học: Calcium Chloride Dihydrate Powder

    – Tên khác: Canxi Clorua, Canxi Bột, Calcium Chloride, Calcium Chloride Dihydrate Powder

    – CAS-No: 7774-34-7

    – Công thức hóa học: ​CaCl2.2H2O, CaCl2– Công thức phân tử: CaCl2

    – Khối lượng phân tử: 110,98 g/mol

    – Phân loại của EU: Kích thích (Xi)

    – Hàm lượng: 74%

    – Khối lượng mol: 110,99 g/mol, khan; 147,02 g/mol, dihydrat; 183,04 g/mol, tetrahydrat; 219,08 g/mol, hexahydrat

    – Độ hòa tan trong nước: 74,5 g/100 ml (20 °C)

    – Canxi Clorua là chất rắn màu trắng, hút ẩm mạnh, tỏa nhiệt mạnh khi hòa tan trong nước, dung dịch có vị mặn đắng.

    – Đóng gói: 25kg/ bao

    – Xuất xứ: P R.C