Hóa chất ngành Xi Mạ

Hiển thị 1–16 của 31 kết quả

  • Acid Oxalic C2H2O4 99,6%, Trung Quốc, 25kg/bao

    1. Tìm hiểu về axit oxalic

    Axit oxalic là một hợp chất hữu cơ có màu trắng và ở dạng tinh thể. Axit oxalic có tính khử tương đối mạnh, là 1 axit cacboxylic đa chức có công thức hóa học là HOOC-COOH. Các dianion của axit oxalic được gọi là oxalat

    2. Trong tự nhiên có axit oxalic ở đâu?

    Trong tự nhiên có thể thấy axit oxalic và các muối axit oxalic trong nhiều loại thực vật như rau muối, chua me đất, khế, hồ tiêu.  Axit oxalic cũng được tìm thấy trong lá chè với lượng lớn so với nhiều loại thực vật khác. Tuy nhiên nồng độ của trong nước chè là tương đối nhỏ.

    Ngay trong cơ thể con người, axit oxalic được tổng hợp thông qua quá trình trao đổi chất. Trong một số loại nấm sợi cũng có thể sinh sản ra axit oxalic.

    3. Điều chế axit oxalic như thế nào?

    Hiện nay, cách điều chế axit oxalic tương đối đơn giản và dễ dàng, có thể thực hiện trong phòng thí nghiệm bằng cách oxy hóa sucroza bằng axit nitric trong vai trò chính của chất ôxi hóa với xúc tác vanadi oxit. Ngoài ra có thể điều chế được oxalat natri bằng cách cho NaOH nóng hấp thụ monoxit cacbon dưới áp suất cao.

  • Axit Axetic -CH3COOH

    Axit axetic – CH3COOH, 30kg/can

    Thông tin về sản phẩm Axit axetic CH3COOH

    – Tên gọi: Giấm, Axit axetic, acid acetic, axit ethanoic, acid ethanoic

    – Quy cách: 30kg/can ; 1050kg/tank

    – Xuất xứ: Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan

    – Hàm lượng: 99%

  • Axit Boric – H3BO3 (USA, 25kg/bao)

    • Tên gọi: Axit orthoboricAxit boric, Acid boric
    • Công thức hóa học: H3BO3
    • Xuất xứ: Mỹ
    • Quy cách: 25kg/bao
    • Trạng thái: dạng rắn
  • Axit Clohidric ≥ 35% – HCl (đóng can)

    Axit clohydric hay còn gọi là Axit cloric, Axit clo, Clohydric acid, Hydro clorua là một loại axit vô cơ mạnh, do sự hòa tan của khí hidro clorua trong nước. Đây là dung dịch trong suốt, ánh vàng, tan hoàn toàn trong nước, được sử dụng chủ yếu trong quá trình xử lý nước để giảm độ pH. CTHH: HCl, CAS: 7647-01-0, hàm lượng: 35%, xuất xứ: Việt Nam, quy cách: 30kg/can, 200kg/phuy hoặc xe bồn. Axit clohydric dùng trong trung hòa pH trong xử lý nước

  • Axit Nitric ≥ 68% – HNO3 (đóng Can, Hàn Quốc)

    • Axit nitric HNO3 tồn tại ở dạng chất lỏng hoặc khí, không màu, tan nhanh trong nước (C, 65%). Hợp chất này trong tự nhiên sẽ có màu vàng nhạt do sự tích tụ của oxit nito.
    • HNO3 là một axit có tính ăn mòn cao, dễ bắt lửa và cực độc.
    • Axit nitric nồng độ 86% khi để ngoài không khí sẽ có hiện tượng khói trắng bốc lên.
    • Tỷ trọng của axit nitric tinh khiết: 1511 kg/m3
    • Nhiệt độ đông đặc: -41 độ C
    • Nhiệt độ sôi: 83 độ C
  • Axit photphoric ≥ 85% – H3PO4 (đóng Can)

    Axit photphoric đây là một loại axit vô cơ phổ biến có công công thức hóa học là H3PO4. Nó tồn tại dưới dạng chất lỏng không màu, trong suốt, khó bị bay hơi, có vị chua và là một axit có độ mạnh trung bình

    – Tên gọi khác: axit photphat, axit orthophosphoric, axit phosphoric

    – Nồng độ: 85%

    – Quy cách: 35kg/can hoặc 280kg/thùng

    – Xuất xứ: Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ

    – Trạng thái: Lỏng

  • Axit sulfuric- H2SO4 (12% – 98%)

    Quy cách hàng hóa

    1. Giao bồn: Từ 5 tấn – 20 tấn

    2. Giao tank IBC: từ 1 tấn đến 5 tấn.

    3. Giao can nhựa (30 – 35kg)

     

    Một số dạng axit H2SO4 thường gặp:

    • H2SO4 98%: đây là dạng có nồng độ cao nhất.
    • H2SO4 77,67%: nồng độ này thường được chứa ở các tháp axit trong công nghiệp
    • H2SO4 62,18%: nồng độ này được sử dụng để sản xuất phân bón.
    • H2SO4 33,5%: thường gặp trong các bình acquy
    • H2SO4 10%: để sử dụng trên các phòng thí nghiệm.

    Quy cách hàng hóa

    1. Giao bồn: Từ 5 tấn – 20 tấn

    2. Giao tank IBC: từ 1 tấn đến 5 tấn.

    3. Giao can nhựa (30 – 35kg)

  • Axit sulfuric- H2SO4 98% – đóng Can 30kg-40kg

    H2SO4 được gọi tên là axit sunfuric. Axit này ở dạng lỏng không màu, khi quan sát chúng ta có thể thấy chúng sánh lại như dầu. H2SO4 còn có khả năng tan tốt trong nước, từ đó chúng ta có thể pha axit ra bất kỳ tỷ lệ nào theo ý muốn sử dụng của mình.

    H2SO4 98%: đây là dạng có nồng độ cao nhất.

    H2SO4 77,67%: nồng độ này thường được chứa ở các tháp axit trong công nghiệp

    H2SO4 62,18%: nồng độ này được sử dụng để sản xuất phân bón.

    H2SO4 33,5%: thường gặp trong các bình acquy

    H2SO4 10%: để sử dụng trên các phòng thí nghiệm.

  • Bari Carbonate – BaCO3

    Bari cacbonat là một trong những hóa chất rất quan trọng trong công nghiệp, đặc biệt là sản xuất gốm sứ. Vậy thì định nghĩa BaCO3 là gì? Cấu trúc phân tử của hợp chất bari cacbonat như thế nào? Những tính chất hóa lý nào đặc trưng cho bari cacbonat? Bari cacbonat là hợp chất muối bari có công thức hóa học BaCO3. Bari cacbonat là một nguyên tố rắn kết tủa từ dung dịch bari hiđroxit và urê, nó có màu trắng. Hợp chất BaCO3 còn được gọi là Whiterite, đặt theo tên của William Withering. Ông là người đã phát hiện ra khoáng chất màu trắng này vào năm 1784 từ Barite

  • Bari Sunfat – BaSO4

    Hợp chất này còn có tên gọi là Bari Sunphat – BaSO4, là một hợp chất muối vô cơ quan trọng trong lĩnh vực hoá học. Chất này được tạo thành từ sự kết hợp giữa kim loại Bari (Ba) và axit H2SO4, tạo ra một hợp chất màu trắng. Bari sunphat có một số đặc điểm có thể ứng dụng, trở thành một vật liệu quan trọng trong nhiều ngành nghề khác nhau. Bari Sunfat có màu trắng hoặc màu xám nhạt, thường dễ nhận biết trong các phản ứng thí nghiệm hóa học. Điều đặc biệt về Bari Sunphat là không tan trong nước và axit loãng, rất thích hợp để sử dụng tạo ra kết tủa trên cả hai mặt lý thuyết và ứng dụng. Bari Sunphat được coi là một trong những muối Bari kém độc hại nhất, chủ yếu do tính chất không tan trong nước của nó.

  • CaCl2.2H2O 96% Min – Calcium Chloride, Trung Quốc, 25kg/bao

    – Tên hóa học: Calcium Chloride Dihydrate Powder

    – Tên khác: Canxi Clorua, Canxi Bột, Calcium Chloride, Calcium Chloride Dihydrate Powder

    – CAS-No: 7774-34-7

    – Công thức hóa học: ​CaCl2.2H2O, CaCl2– Công thức phân tử: CaCl2

    – Khối lượng phân tử: 110,98 g/mol

    – Phân loại của EU: Kích thích (Xi)

    – Hàm lượng: 74%

    – Khối lượng mol: 110,99 g/mol, khan; 147,02 g/mol, dihydrat; 183,04 g/mol, tetrahydrat; 219,08 g/mol, hexahydrat

    – Độ hòa tan trong nước: 74,5 g/100 ml (20 °C)

    – Canxi Clorua là chất rắn màu trắng, hút ẩm mạnh, tỏa nhiệt mạnh khi hòa tan trong nước, dung dịch có vị mặn đắng.

    – Đóng gói: 25kg/ bao

    – Xuất xứ: P R.C

  • Cồn công nghiệp Methanol 99

    Cồn Methanol công nghiệp – Methanol 99% (Can 30kg)

    Thông tin sản phẩm Methanol công nghiệp

    – Công thức cấu tạo phân tử: CH3OH

    – Xuất xứ: Malaysia/Nam Phi/Indonesia/Singapore

    – Qui cách đóng gói: 30 lít/can

    – Ngoại quan: Chất lỏng trong suốt, không màu, có mùi thơm giống Ethanol.

    – Hàm lượng: 99,9% MIN (hàm lượng chính).

    – Các tên gọi khác nhau là: Methyl alcohol, methyl hydrate, cồn công nghiệp

  • Hydrofluoric acid HF 55

    HF (Hydrofluoric Acid) 55%, 25kg/can, Trung Quốc

    Tên sản phẩm: Hydrofluoric acid
    Tên hóa học:  Axit flohydric, fluohydric acid
    Công thức hóa học: HF
    CAS: 7664-39-3
    Hàm lượng: 55% min
    Xuất xứ: Trung Quốc
    Tính chất: – Ngoại quan: Chất lỏng không màu
    – Axid flohydric là một dung dịch của hydrogen fluoride (HF) trong nước. Khả năng hòa tan nhiều kim loại và oxit của các ánh kim.
    – Cùng với hydrogen fluoride, hydrofluoric acid là một nguồn flo quý giá, là chất tiền thân của nhiều dược phẩm, polymer (ví dụ: teflon) và phần lớn các chất tổng hợp có chứa flo. Người ta biết đến axit này nhiều nhất là khả năng hòa tan kính của nó do axit này tác dụng với SiO2, thành phần chính của kính.
    – Bởi tính chất phản ứng mạnh với kính, axit flohidric thường được lưu chứa trong các bình nhựa polyethylene hoặc teflon.
    Ứng dụng: – Ăn mòn kính, dùng để khắc chữ lên thuỷ tinh

    – Tẩy cáu cặn trong thiết bị trao đổi nhiệt: Do có khả năng hòa tan được các oxit kim loại nên HF được dùng để tẩy các tạp chất oxit trên bề mặt kim loại, tẩy cáu cặn trong thiết bị trao đổi nhiệt, được dùng trong công nghệ xử lý thép không gỉ, inox, ăn mòn và tẩy trắng inox.

    – Trong sản xuất làm giàu urani

    – Trong dầu khí: Axit Flohydric được dùng vào quá trình ankyl hóa trong các nhà máy lọc dầu

    – Sản xuất hợp chất organofluorine và các hợp chất của flo

    – Ứng dụng phá đá: Do hòa tan được các oxit nên axit HF được dùng thể giải thể các mẫu đá trước khi phân tích, trích xuất các hóa thạch hữu cơ từ các loại đá silicat.

  • Kali Hydroxit 90% – KOH

    – Tên gọi khác: Caustic potash, Potash lye, Potassia, Potassium hydrate

    – Quy cách: 25kg/bao

    – Hàm lượng: 20% hoặc >90%

    – Xuất xứ: Trung Quốc, Hàn Quốc, Mỹ

  • Magie sulfat – MgSO4 (98% – 99% min)

    Thông tin về sản phẩm Magie sulfat MgSO4

    • Tên gọi:  Magnesium SulfateMagie sulphatMagnesium sulphateMagie sunfat
    • Công thức HH: MgSO4
    • Xuất xứ: Trung Quốc
    • Hàm lượng: 99%
    • Quy cách: 25kg/bao
  • Muối Lạnh – Amoni Clorua (NH4Cl) 99,5%

    Mô tả sản phẩm Muối Lạnh – Amoni Clorua (NH4Cl) 99,5%

    – Tên sản phẩm: Muối Lạnh, Ammonium chloride, amoni clorua, phân Clorua Amon

    – Hàm lượng: 99,5%

    – Quy cách: 25kg/bao

    – Xuất xứ: Trung Quốc