Kali clorua 99% – KCl

Thông tin về sản phẩm Kali clorua KCl

– Tên gọi: Kali clorua, Kali chloride, Potassium chloride

– Xuất xứ: Belarus, Việt Nam, Đức

– Hàm lượng: K2O 60%

– Quy cách: 50kg/bao, 25kg/bao

Kali clorua 99% – KCl (Kali clorua, Kali chloride, Potassium chloride)

Kali Chloride (Kali Chlorua)

Nếu bạn còn đang phân vân không biết nên chọn nhà cung cấp nào để mua hóa chất Kali clorua 99% – KCl ở đâu thì hãy lựa chọn Công ty XNK Quyết Tâm của chúng tôi. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp hóa chất, đặc biệt các mặt hàng hóa chất công nghiệp cơ bản của chúng tôi cung cấp có đầy đủ giấy tờ, nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo chất lượng sẽ đem đến hiệu quả sản xuất cho khách hàng.

Để được tư vấn và báo giá hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua thông tin dưới đây:

Thông tin liên hệ:

– Nhà phân phối Công ty TNHH TM DV XNK Quyết Tâm

– Hotline: 0328.492.642 0798.279.088

– Email: ctyxnk.quyettam@gmail.com

– Web: https://qtchem.vn/

– FB: https://facebook.com/xnkquyettam

Kali Chloride (Kali Chlorua)

Kali clorua là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là KCl, trông giống như muối ăn dạng tinh thể màu trắng không mùi và có vị mặn. Có nhiều ứng dụng trong sống, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về hóa chất này nhé.

Thông tin về sản phẩm Kali clorua KCl

– Tên gọi: Kali clorua, Kali chloride, Potassium chloride

– Xuất xứ: Belarus, Việt Nam, Đức

– Hàm lượng: K2O 60%

– Quy cách: 50kg/bao, 25kg/bao

Tính chất vật lý, hóa học của Potassium chloride KCl

Tính chất vật lý của KCl

– Về hình thức: tinh thể màu trắng, cực kỳ mặn, không mùi và không độc

– Khối lượng riêng: 1,984 g/cm³

– Khối lượng mol: 74,551 g/mol

( Ảnh minh họa Potassium chloride KCl)

– Nhiệt độ nóng chảy: 770 °C (1.040 K; 1.420 °F)

– Nhiệt độ sôi: 1.420 °C (1.690 K; 2.590 °F)

– Độ hòa tan trong nước: 21,74% (0 ℃) ; 25,39% (20 ℃) ; 36,05% (100 ℃)

– Dễ tan trong nước, ete, glycerin và kiềm, ít tan trong etanol, hút ẩm và dễ kết tụ; độ hòa tan trong nước tăng nhanh khi nhiệt độ tăng.

Tính chất hóa học của KCl

– KCl là một muối trung hòa nó mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

– Phân ly toàn trong nước tạo thành các ion âm và ion dương:

  • KCL → K+ + Cl

– Phản ứng với dung dịch chứa AgNO3

  • KCl + AgNO3 → AgCl ↓ + KNO3

– Kali Clorua là muối được tạo từ bazơ mạnh và axit mạnh nên nó mang tính trung tính; do đó tương đối trơ về mặt hóa học.

(Cấu trức phân từ Kali chloride KCl)

– Phản ứng với H2SO4 đặc để tạo ra K2SO4 và HCL

  • 2KCl + H2SO4 đặc  → K2SO4 + 2HCl

– Kali clorua được sử dụng làm nguyên liệu để điều chế kim loại kali trong công nghiệp (thay thế bằng kim loại natri ở nhiệt độ cao 850 ° C

  • KCL + Na → K + NaCl

Điều chế Kali chloride KCl

Kali chloride chủ yếu được sản xuất bằng cách khai thác từ các mỏ muối bằng cách phường pháp tuyển nổi hoặc tách tĩnh điện từ các khoáng chất ví dụ như:

– Muối đá carnolit với thành phần chính là magie clorua và kali clorua được nghiền nhỏ, hòa tan với nước, cho vào nồi hơi ở nhiệt độ cao, sau khi làm nguội thu được kali clorua vì nó đã kết tủa.

– Trong phương pháp tuyển nổi, quặng muối kali được nghiền thành bột, sau đó cho 1% chất tuyển nổi octadecylamine vào và khuấy đều, thêm tiếp 2% xenlulo được thêm vào để tuyển nổi, hỗn hợp sau đó được ly tâm tách riêng để thu được thành phẩm là kali clorua.

– KCl tinh khiết được sản xuất bằng phương pháp kết tinh: cho kali clorua công nghiệp vào bể chứa đầy nước cất sau đó hòa tan, thêm chất khử màu, chất khử asen và chất loại bỏ kim loại nặng để làm sạch dung dịch, kết tủa được đem lọc, làm mát và kết tinh lại, sấy khô được kali clorua dùng trong thực phẩm.

Kali Chloride (Kali Chlorua)Kali clorua, Kali chloride, Potassium chloride

Ứng dụng của Kali clorua là gì?

– Kali chloride được sử dụng chủ yếu trong công nghiệp vô cơ, nó là nguyên liệu cơ bản để sản xuất các muối hoặc kiềm khác nhau như kali hydroxit, kali sunfat, kali nitrat, kali clorat, kali sunphat, …..

– Kali clorua được sử dụng để sản xuất thuốc nhuộm hoạt tính.

– Kali clorua được dùng làm nguyên liệu cung cấp K trong sản xuất phân bón. Tác dụng của phân bón rất nhanh, có thể bón trực tiếp vào đất ruộng để tăng độ ẩm cho tầng dưới của đất và có tác dụng chống hạn, tuy nhiên không thích hợp với đất nhiễm mặn.

– Trong y học Potassium chloride được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa hạ kali máu do các nguyên nhân khác nhau như: ăn uống không đủ chất, sử dụng thuốc lợi tiểu bài tiết kali, hội chứng Bartter, ….

– Ngoài ra, Kali chloride cũng được sử dụng để sản xuất hoạt chất chống cháy, trong ngành công nghiệp thực phẩm clorua kali có thể được thay thế cho natri clorua trong muối ăn giúp giảm khả năng bị cao huyết áp.

Những lưu ý khi sử dụng Kali chloride

– Potassium chloride là một hóa chất tương đối an toàn. Tuy nhiên nếu uống quá liều Potassium chloride lại rất nguy hiểm có thể gây ngừng tim và đột tử.

– Khoảng 100mg/kg khi tiêm KCL vào tĩnh mạch đã tác dụng nghiêm trọng lên cơ tim. Tử hình bằng cách tiêm thuốc độc nguyên tắc là tiêm quá nhiều kali clorua vào tĩnh mạch làm cho tim ngừng đập.