Đá Thối Natri Sunfua -Na2S (Min 60%)

Tên sản phẩm: Sodium sulphide
Tên gọi khác: Sodium sulfur, Natri sunfua, đá thối
Công thức hóa học: Na2S.3H2O
CAS: 1313-82-2
Hàm lượng: 60%
Xuất xứ: Trung Quốc
Đóng gói: 25kg/bao

Đá Thối Na2S là chất gì? Tính chất và ứng dụng của natri sunfua Na2S

 Nếu bạn còn đang phân vân không biết nên chọn nhà cung cấp nào để mua hóa chất natri sunfua Na2S (60% min) ở đâu thì hãy lựa chọn Công ty XNK Quyết Tâm của chúng tôi. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp hóa chất, đặc biệt các mặt hàng hóa chất công nghiệp cơ bản của chúng tôi cung cấp có đầy đủ giấy tờ, nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo chất lượng sẽ đem đến hiệu quả sản xuất cho khách hàng.

Để được tư vấn và báo giá hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua thông tin dưới đây:

Thông tin liên hệ:

– Nhà phân phối Công ty TNHH TM DV XNK Quyết Tâm

– Hotline: 0328.492.642 0798.279.088

– Email: ctyxnk.quyettam@gmail.com

– Web: https://qtchem.vn/

– FB: https://facebook.com/xnkquyettam

Natri Sunfua Na2S

Na2S là chất gì? Đây có lẽ là thắc mắc của không ít người có nhu cầu sử dụng. Để giúp mọi người có cái nhìn khách quan, đồng thời hiểu rõ về loại hợp chất này hơn. Hãy cùng hóa chất Quyết Tâm tìm hiểu Na2S là chất gì, tính chất lý hóa ra sao và ứng dụng của natri sunfua Na2S ngay trong bài viết dưới đây.

Tên sản phẩm: Sodium sulphide
Tên gọi khác: Sodium sulfur, Natri sunfua, đá thối
Công thức hóa học: Na2S.3H2O
CAS: 1313-82-2
Hàm lượng: 60%
Xuất xứ: Trung Quốc
Đóng gói: 25kg/bao

1. Tìm hiểu natri sunfua Na2S là gì?

Natri sunfua Na2S có nhiều tên gọi khác nhau như: Sodium sulphide, Sodium sulfur, Natri sunfua, đá thối…

Nó là một chất hóa học có dạng vẩy màu nâu đất hoặc vàng, là một loại muối hòa tan trong nước, có mùi trứng thối chính vì thế mà còn được biết đến với tên quen thuộc như đá thối.

2. Natri sunfua Na2S gồm những loại nào?

Natri sunfua có nhiều loại tùy vào hàm lượng Na2S, hiện nay chủ yếu nó gồm có hai loại như sau:

  • Loại thông thường chứa khoảng 60% khối lượng Na2S.
  • Loại dùng trong kỹ thuật: Bề ngoài màu vàng khi ở thể rắn, còn ở dạng dung dịch, nó lại chuyển thành không màu.

3. Những tính chất lí hóa nổi bật của Natri sunfua Na2S

  • Natri sunfua tồn tại ở hai dạng, đó là dạng khan và dạng ngậm nước nhưng chủ yếu nhất là dạng ngậm 9 nước Na2S9.H20.
  • Màu sắc: Không màu.
  • Độ tan: Nó tan trong nước sẽ tạo dung dịch có tính bazơ.
  • Khi gặp không khí ẩm, Na2S và các muối hiđrat của nó đều giải phóng hiđrô sunfua và có mùi trứng thối hay trung tiện.

Natri Sunfua Na2S

Na2s là chất gì?

Đá thối Na2s là chất gì

Na2s là chất gì? Đây là công thức hóa học của hợp chất, được tạo nên từ lưu huỳnh và natri. Na2S đọc là gì? Vì sản phẩm được tạo nên từ S và Na tên gọi là natri sunfua. Trong môi trường không khí ẩm, Na2S cùng các muối hiđrat giải phóng ra hidro sunfua, khí natri sunfua này có mùi của trứng thối. Hay trung điện nên hay còn gọi là đá thối.

Hợp chất này còn được gọi bằng một số cái tên khác như: sodium, sodium sulfide, sulfur, đinatri. Riêng trong hoạt động trong lĩnh vực thương mại, chúng còn được ghi rõ  Na2S.xH2O cùng hàm lượng natri sunfua được xác định.

Dạng khan và ngậm nước là 2 dạng tồn tại thường thấy của đinatri. Nhưng thông thường là ngậm nước Na2S.9H20. Và hiện nay, có hai dạng đá thối bao gồm:

  • Loại có khoảng 60% khối lượng của Na2S.
  • Loại có thể rắn màu vàng chuyên dùng trong kỹ thuật. Khi tồn tại ở dạng dung dịch, hợp chất sẽ không màu.

Na2s là muối gì?

Đây là muối hòa tan trong nước, và còn được biết đến là muối trung hòa của axit sunfuhidric.

Tính chất vật lý

  • Tồn tại dưới dạng chất rắn không màu. Khi gặp không khí ẩm chuyển sang màu vàng, đồng thời có mùi trứng thối.
  • Khối lượng mol của Na2S: 78.0452 g/mol (dưới dạng khan) và 240.18 g/mol (ở dạng ngậm 9 nước).
  • Điểm nóng chảy của Na2S: 1176 độ C (khan), 50 độ C (dạng ngậm 9 nước).
  • Khối lượng riêng của Na2S: 1.856 g/cm3 (khan), 1.43 g/cm3 (ngậm 9 nước).
  • Độ tan: Na2S hòa tan trong nước và tan nhẹ trong ethanol.
  • Độ tan trong nước như sau: 186 g/l (20 độ C), 390 g/l ở 50 độ C).

Tính chất hóa học

Dưới đây là 5 phản ứng phổ biến ở Na2S:

  • Phản ứng oxy hóa cùng với hidro peroxit

Na2S + 4H2O2 →  4H2O + Na2SO4

  • Cho lưu huỳnh phản ứng với natri sunfua tạo thành polysulfides

2Na2S + S8 →  2Na2S5

  • Natri sunfua + HCl sinh ra H2S – một loại khí độc với mùi hôi thối

Na2S + 2HCl →  2NaCl + H2S

  • Phản ứng với thuốc thử vô cơ, dưới đây là phương trình phản ứng

S2- + H2O →  HS- + OH-

  • Phản ứng oxi hóa xảy ra khi tiến hành đun nóng Na2S với natri cacbonat với lưu huỳnh dioxit

2Na2S + 3O2 + 2CO2 → 2NA2CO3 + 2SO2

Cách điều chế Na2S

Cách điều chế Na2S

Có 2 cách điều chế Na2S thường thấy, thông tin chi tiết như sau:

Điều chế Na2S trong phòng thí nghiệm 

Bắt đầu thực hiện khử lưu huỳnh với natri trong không khí amonia khô hoặc có thể dùng natri để khử lưu huỳnh trong THF khô cùng với sự xúc tác của naphtalen. Phương trình diễn ra như sau:

2Na + S →  Na2S

Điều chế Na2S trong công nghiệp

Để điều chế hợp chất này trong công nghiệp

Bắt đầu khử natri sunfat với cacbon tồn tại ở dạng than đá. Phương trình diễn ra như sau:

Na2SO4 + 2C →  Na2S + 2CO2

Ứng dụng của đá thối na2s

Natri Sunfua Na2S

Ứng dụng của đá thối na2s

Một số ứng dụng nổi bật của Na2S:

  • Đây là tác nhân khử clo và lưu huỳnh trong ngành công nghiệp in ấn.
  • Đối với nghề da, sử dụng Na2S để sunfit hóa sản phẩm thuộc da.
  • Đây là hợp chất quan trọng trong chu trình Kraft trong ngành công nghiệp giấy và bột giấy hiện nay.
  • Na2S dùng để ngăn các dung dịch tráng phim bị oxy hóa trong công nghệ nhiếp ảnh.
  • Để sản xuất hóa chất: Na2S là tác nhân tạo ra gốc sulfometyk cùng sulfonat. Được ứng dụng phổ biến trong sản xuất hóa chất cao su, các hợp chất hóa học và thuốc nhuộm sunfua.
  • Đồng thời, Na2S còn được sử dụng trong tách quặng, chế thuốc nhuộm, thu hồi dầu, chất tẩy, sản xuất dược phẩm bảo quản thực phẩm,…
  • Ngoài ra, hợp chất Na2S còn được dùng để chế biến dược phẩm và bảo quản thực phẩm.

Lưu ý khi sử dụng Na2S

  • Trong quá trình sử dụng Na2S cần tuân thủ những quy định về an toàn. Ví dụ như: đeo đồ bảo hộ đầy đủ. Trong trường hợp có vấn đề xấu xảy ra, cần phải đến cơ sở y tế ngay lập tức.
  • Tuyệt đối không để sản phẩm kết hợp giữa axit và natri sunfua tiếp xúc trực tiếp cơ thể tránh nhiễm độc.
  • Bảo quản Na2S nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Axit, chất oxy hóa là các chất xung khắc với Na2S. Vì vậy, tuyệt đối không được để gần nhau.

Có thể bạn chưa biết? 

  • Na2S được xem là một chất có tính kiềm mạnh và nếu bất cẩn để tiếp xúc trực tiếp với da có thể gây nên bỏng da.
  • Khi Na2S phản ứng với axit sinh ra khí H2S, đây là một loại khí độc và có mùi hôi thối gây khó chịu và nguy hiểm vô cùng.
  • Chất Na2S có độc tính cao nên khi hít vào dễ gây ra các hiện tượng đau đầu, chóng mặt, buồn nôn và gây tổn thương đến hệ hô hấp nghiêm trọng. Vì vậy, đã có lưu ý ở trên, cần trang bị đồ bảo hộ đầy đủ khi sử dụng loại hợp chất này.

 

Natri Sunfua Na2S

Natri Sunfua Na2S

Natri Sunfua Na2S