Nhóm hàng hóa chất của Việt Nam đã xuất khẩu sang 14 quốc gia trên thế giới, những thị trường chủ yếu đóng góp vào tăng trưởng kim ngạch chung gồm: Nhật Bản, Trung Quốc, Indonesia, Hoa Kỳ, Hàn Quốc, Ấn Độ, Hà Lan…
Trong 02 tháng đầu năm 2017, Nhật Bản tiếp tục là thị trường xuất khẩu lớn nhất, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt 40,57 triệu USD, chiếm 25,6% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 11,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
Xếp thứ hai về trong bảng xuất khẩu của nhóm hàng hóa chất của Việt Nam là sang thị trường Trung Quốc, trị giá đạt 31,03 triệu USD, tăng 44,5% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 19,6% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Ấn Độ là thị trường đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu hóa chất của Việt Nam trong hai tháng đầu năm 2017, đạt 12,94 triệu USD, giảm 35,0% so với cùng kỳ năm 2016, chiếm 8,2% tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này.
Nhìn chung, trong 02 tháng đầu năm 2017, xuất khẩu nhóm hàng hóa chất của Việt Nam sang đa số các thị trường đều có kim ngạch tăng trưởng so với cùng kỳ năm ngoái; một số thị trường xuất khẩu có mức tăng trưởng cao gồm: Hàn Quốc tăng 126,2%; Myanmar tăng 68,8%; sang Hà Lan tăng 52,8%; đáng chú ý là sang thị trường Indonesia, tuy kim ngạch chỉ đạt 10,25 triệu USD nhưng lại có mức tăng trưởng vượt trội so với cùng kỳ, tăng 646,4%.
Thị trường xuất khẩu hóa chất 02 tháng đầu năm 2017
ĐVT: USD
Thị trường xuất khẩu
|
T2/2017
|
So T2/2017 với T1/2017 (% +/-KN)
|
2T/2017
|
So 2T/2017 với cùng kỳ 2016 (% +/-KN)
|
Tổng kim ngạch | 83.603.404 | 11,9 | 158.237.234 | 19,7 |
Nhật Bản | 21.477.268 | 12,5 | 40.572.786 | 11,2 |
Trung Quốc | 9.442.611 | -56,3 | 31.037.032 | 44,5 |
Indonesia | 9.254.241 | 825,8 | 10.253.874 | 646,4 |
Hàn Quốc | 6.548.026 | 178,8 | 8.896.353 | 126,2 |
Ấn Độ | 6.005.019 | -14,6 | 12.946.825 | -35,0 |
Hà Lan | 3.357.550 | 173,2 | 4.586.316 | 52,8 |
Hoa Kỳ | 2.215.207 | 12,3 | 4.186.909 | -42,3 |
Đài Loan | 2.167.634 | 27,1 | 3.873.012 | 31,0 |
Italy | 1.927.011 | -14,5 | 4.181.337 | 36,3 |
Campuchia | 1.724.865 | 6,6 | 3.342.401 | 8,9 |
Thái Lan | 915.492 | -37,9 | 2.390.646 | 8,3 |
Philippines | 745.663 | 54,1 | 1.229.549 | 7,7 |
Malaysia | 342.459 | 5,5 | 667.059 | -15,3 |
Myanmar | 239.367 | 57,9 | 390.981 | 68,6 |