Poly aluminium clorua (PAC)
Polyaluminium clorua: gọi tắt là PAC, nó là một polyme vô cơ ở dạng lỏng có màu vàng hoặc hơi đỏ,dạng bột màu vàng. Nó là một cao phân tử có công thức hóa học Aln(OH)mCl3n-m. Khi chất trợ lắng PAC được thêm vào nước thải, quá trình thủy phân diễn ra. Trong quá trình thủy phân, một loạt các quá trình vật lý và hóa học như đông tụ, hấp phụ, kết tủa, v.v … xảy ra kết quả là quá trình keo tụ xảy ra. Các đặc điểm đáng chú ý của polyalumin clorua là hiệu quả xử lý nước rõ rệt, tốc độ keo tụ và lắng nhanh, phạm vi pH rộng, độ đục thấp và loại bỏ hiệu quả SS, COD, BOD và asen, chì, thủy ngân, các ion kim loại nặng … Chi phí thấp, hiệu quả lớn, quá trình đơn giản, tiết kiệm nhân lực và tài nguyên. Sản phẩm này được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước uống, nước công nghiệp và xử lý nước thải.
Đặc điểm của Polyaluminium chloride:
– Bông lắng được hình thành nhanh chóng, khả năng xử lý nước hiệu quả.
– Không cần thêm phụ gia kiềm, hiệu quả không thay đổi.
– Thích ứng với giá trị PH rộng nên quá trình keo tụ ổn định
– Nước đã xử lý có ít muối.
– Nó có thể loại bỏ sự ô nhiễm của kim loại nặng trong nước.
– Dễ dàng để lưu trữ, vận chuyển.
– Không ăn mòn thiết bị
Phèn nhôm
Phèn nhôm hay còn gọi là phèn chua, nó là một loại muối sulfat kép của kali và nhôm. Công thức hóa học của phèn chua là KAl(SO4)2. Có công dụng chủ yếu trong công nghiệp giấy nhuộm và làm chất keo tụ để làm trong nước.
Đặc điểm của phèn nhôm
– Phèn nhôm có khả năng keo tụ cao đối các muối độc hại
– Ít độc, có sẵn trên thị trường, chi phí sử dụng thấp
– Dễ dàng kiểm soát khi sử dụng phèn nhôm cho quy trình keo tụ
– Sử dụng sẽ làm giảm pH, do đó khi sử dụng phải sử dụng thêm NaOH để làm tăng pH, dẫn đến tăng chi phí.
– Khi sử dụng hóa chất xử lý nước cần tính toán kỹ lưỡng sao cho vừa đủ lượng phèn cho nước cần keo tụ, khi cho quá lượng phèn nhôm hiện tượng keo tụ bị phá hủy không có tác dụng nữa.
– Khi sử dụng cần phải sử dụng thêm các chất trợ keo tụ và trợ lắng khi dùng phèn nhôm để giúp cho quá trình keo tụ hiệu quả hơn, dẫn đến chi phí sẽ tăng lên.
– Hàm lượng Al dư trong nước lớn hơn so với khi dùng chất tụ keo PAC và có thể lớn hơn tiêu chuẩn
– Khả năng loại bỏ các chất hữu cơ tan và không tan và các kim loại nặng thường hạn chế. Ngoài ra, có thể làm tăng lượng SO4-trong nước thải sau xử lý là loại có độc tính đối với sinh vật.
Phèn sắt clorua
Công thức hóa học FeCl3, còn được gọi là clorua sắt, nó là tinh thể màu nâu đen, hòa tan trong nước và hấp thụ nước mạnh, có thể hấp thụ độ ẩm trong không khí và khử mùi . Khi FeCl3 được kết tủa từ dung dịch nước, sẽ gậm nước thànhFeCl3·6H2O. Sắt Clorua là một muối sắt rất có nhiều ứng dụng quan trọng và nó cũng được ứng dụng trong quá trình sử lý nước.
Đặc điểm của phèn sắt clorua
– Tốc độ thủy phân nhanh và hydrat hóa yếu. Bông hình thành dày đặc và tốc độ lắng nhanh.
– Sản phẩm rắn có màu nâu, bột màu nâu đỏ và rất dễ tan trong nước.
– Nó có thể loại bỏ hiệu quả các ion nhôm trong nước nguồn và các ion nhôm tự do.
– Có thể ứng dụng để xử lý nước uống, nước công nghiệp, nước sinh hoạt, nước thải sinh hoạt và xử lý nước thải công nghiệp.
– Sắt clorua là chất keo tụ hiệu quả cao và chi phí thấp cho xử lý nước thải đô thị và nước thải công nghiệp . Nó có tác dụng đáng kể trong việc lắng đọng kim loại nặng và sunfua, khử màu, khử mùi, tẩy nhờn, khử trùng, khử phốtpho, khử COD và BOD. Tuy nhiên Sắt(III) clorua là độc hại, ăn mòn cao và có tính axit.
Phèn sắt sunfat
Sắt Sulphat có công thức: FeSO4.7H2O, tinh thể hình thoi màu xanh nhạt. Được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Tuy nhiên, chủ yếu được dùng như 1 hóa chất keo tụ và chất dùng trong phản ứng oxi hóa khử và hóa chất loại bỏ photphat.
Khi sử dụng là chất keo tụ phèn sắt sunfat có ưu điểm như:
– Tốc độ lắng nhanh, các hạt bông lớn, bùn nhỏ gọn, hiệu quả loại bỏ màu tốt. Xử lý nước thải dệt như in, nhuộm và giặt, không độc hại và có lợi cho sự tăng trưởng sinh học (rất phù hợp cho các hệ thống xử lý nước thải tiếp theo với quy trình xử lý sinh hóa), mà không làm thay đổi quy trình ban đầu.