Hóa Chất EDTA 4 Muối – EDTA 4Na
Nếu bạn còn đang phân vân không biết nên chọn nhà cung cấp nào để mua Hóa Chất EDTA 4 Muối – EDTA 4Na ở đâu thì đừng nên bỏ qua Công ty XNK Quyết Tâm của chúng tôi. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp hóa chất, đặc biệt các mặt hàng hóa chất công nghiệp cơ bản của chúng tôi cung cấp có đầy đủ giấy tờ, nguồn góc rõ ràng, đảm bảo chất lượng sẽ đem đến hiệu quả sản xuất cho khách hàng.
Để được tư vấn và báo giá hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua thông tin dưới đây:
Thông tin liên hệ:
– Nhà phân phối Công ty TNHH TM DV XNK Quyết Tâm
– Hotline: 0328.492.642 – 0798.279.088
– Hóa Chất Edta 4 Muối – EDTA 4Na
– Quy cách: Bao 25Kg
– Mã hàng: EDTA 4Na
– Hãng sản xuất: Shijiazhuang Jackchem CO., LTD, Trung Quốc
Đặc điểm kỹ thuật
Công thức:
- Trọng lượng phân tử: 236.
- Dạng bột trắng, không mùi, tan ít trong nước
EDTA thường thấy ở hai dạng muối sau:
- Hai muối: EDTA.2Na – Disodium ethylen diamin tetraacetate
- Công thức: – Trọng lượng phân tử: 280
- Dạng bột trắng, không mùi, tan trong nước.
- Bốn muối: EDTA.4Na -Tetrasodium ethylen diamin tetraacetate)
- Công thức: – Trọng lượng phân tử: 324.
- Dạng bột màu trắng, hút ẩm, tan nhiều trong nước.
EDTA là chất càng hóa hay còn gọi là chất chống cặn, chất ổn định thông dụng, được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. EDTA Na4 là một loại hóa chất công nghiệp, có tên gọi đầy đủ là Ethylendiamin Tetraacetic Acid (EDTA 2 muối) được sản xuất bởi tập đoàn Akzo Nobel Hà Lan tại nhà máy Trung Quốc.
Hiểu đơn giản thì EDTA dùng để khử kim loại nặng ,ổn định chất lượng nước. Còn 2Na với 4Na là chỉ độ tinh khiết của EDTA. Nên EDTA-4Na sử dụng có hiệu quả hơn EDTA-4Na.
EDTA 4 muối có thành phần là Disodium ethylendiamin tetraacetate (EDTA 4 Na), được đóng gói dưới dạng bao, 25kg/bao. Đây là loại hóa chất có dạng bột màu trắng, không mùi.
Hóa Chất Edta 2 Muối – EDTA NA2
Công dụng
Sản phẩm: | EDTA (Ethylendiamin Tetraacetic Acid) |
Công thức hóa học: | (HO2CCH2)2NCH2CH2N(CH2CO2H)2 |
Tên thường gọi: | EDTA, Ethylendiamin Tetraacetic Acid |
Xuất xứ: | Trung Quốc |
Đóng gói: | 25 kg/bao EDTA (Ethylendiamin Tetraacetic Acid) |
Mô tả: | EDTA (Ethylendiamin Tetraacetic Acid) Bột màu trắng. |
Công dụng: | EDTA (Ethylendiamin Tetraacetic Acid) Dùng để cô lập các ion kim loại, làm cho các ion này không tác dụng được với các hợp chất khác. – EDTA còn dùng cho các trường hợp bị nhiễm độc chì, thủy ngân ở người; cô lập canxi, magiê trong nước cứng, tránh để chúng kết hợp với các thành phần trong bột giặt tạo thành những cặn bẩn không tan bám dính vào quần áo …-Ngoài ra, EDTA còn được ứng dụng trong phân bón nông nghiệp (dùng để tạo chelat (phức chất) ngăn kết tủa các kim loại nặng trong môi trường nước). |
Ứng dụng: | EDTA (Ethylendiamin Tetraacetic Acid) Ngành thủy sản, nông nghiệp, bột giặt, mỹ phẩm, xử lý nước… |
Dùng để cô lập các ion kim loại, làm cho các ion này không tác dụng được với các hợp chất khác. EDTA 4 Na cũng được dùng cho các trường hợp bị nhiễm độc chì, thủy ngân ở người hoặc cô lập canxi, magiê trong nước cứng, tránh để chúng kết hợp với các thành phần trong bột giặt tạo thành những cặn bẩn không tan, bám dính vào quần áo,…
Hóa Chất Edta 2 Muối – EDTA NA2
EDTA còn được ứng dụng trong phân bón nông nghiệp, dùng để tạo chelat (phức chất) ngăn kết tủa các kim loại nặng trong môi trường nước.
Ngoài ra, trong dầu gội và các mỹ phẩm tẩy rửa, Ethylendiamin Tetraacetic Acid cũng được sử dụng rộng rãi.
Hóa Chất Edta 2 Muối – EDTA NA2
Ảnh hưởng của Hóa chất Akzo Nobel EDTA Na4 đối với môi trường và thủy sinh vật
EDTA tạo phức với kim loại, mức độ ổn đinh của phức sẽ tùy thuộc vào từng kim loại khác nhau. Các muối của EDTA tan trong nước, một số ít sẽ hấp thụ vào lớp bùn đáy ao, không bay hơi và khả năng phân hủy sinh học chậm (EPA, 2003). Sự phân hủy sinh học của EDTA trong môi trường phụ thuộc vào loại đất, nhiệt độ, pH, vật chất hữu cơ và thành phần vi sinh vật (EPA, 2004). Hiện nay, chưa có báo cáo về ảnh hưởng của EDTA lên sức khỏe con người. Tuy nhiên, EDTA được chứng minh là có ảnh hưởng lên sự ức chế sự tổng hợp ADN (Heindorff et al., 1983, trích bởi EPA, 2004) và khi vào cơ thể, EDTA tồn tại trong thận 95%, và 5% còn lại trong túi mật. (EPA, 2004). CaNa2EDTA được cho phép sử dụng trong bảo quản thực phẩm ở các nước Châu Âu và Mỹ ở giới hạn cho phép từ 25-800 ppm (EPA, 2004). WHO qui định về giới hạn hấp thụ tối đa là 2,5 mg/kg. Điều này có nghĩa là đây là giới hạn để theo dõi hàm lượng EDTA trong nước uống.
Nghiên cứu của Licop (1988) trên ấu trùng tôm sú Penaeus monodon cho thấy: khi bổ sung Na-EDTA ở nồng độ 5,0 và 10 ppm và trong nước ương vào ngày thứ 1, 4 và 7 có tác dụng nâng cao tỉ lệ sống của ấu trùng. Với cường độ sử dụng hàng ngày ở hàm lượng 10 ppm cho tỉ lệ sống tốt nhất.
LC50 96 giờ của EDTA trên cá là 430 ppm, LC50 48 giờ Daphnia là 100 ppm, EC trên tảo lam là 3 ppm. Nồng độ gây độc mãn tính trên cá là 10 ppm, Daphnia là 23 và tảo là 0,88 ppm (EPA, 2004). Hiện nay các nghiên cứu về LC50 của EDTA trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus), tôm sú (P. monodon) và tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) chưa được nghiên cứu.
Trong xử lý nước thải, nghiên cứu của Mayenkar và Lagvankar (1983) cho thấy EDTA có khả năng loại bỏ Niken (Ni) hơn 60%, đồng (Cu) là 100% và đối với sắt (Fe) khoảng 85%. pH thích hợp dao động từ 7,5-9,5.
EDTA cũng có tác động lên vi khuẩn gram âm vì có khả năng phá vỡ màng tế bào thông qua xâm nhập và làm mất nhóm acetyl (COCH3). Từ đó làm giảm thiểu lượng Ca và Mg trong tế bào và làm mất chức năng của vách lipopolysarcharide (Oviedo và Rodriguez, 2003).
Phương pháp sử dụng
EDTA có thể được sử dụng trong xử lý nước cấp trong sản xuất giống thủy sản nước lợ, ương cá giống và trong nuôi thương phẩm tôm, cá. Đối với xử lý nước trong trại giống, liều thường áp dụng từ 5-10 ppm. Trong khi xử lý nước trong nuôi tôm, cá thương phẩm, đối với những ao nuôi trong vùng có độ mặn thấp và đất nhiễm phèn. Khi cấp nước vào ao khoảng 0,8-1 m, nếu độ kiềm thấp, nước có màu vàng nhạt. Có thể sử dụng EDTA ở liều 2-5 kg/1.000 m2 để xử lý trước khi bón vôi để nâng độ kiềm trong ao. Tùy theo tình huống cụ thể mà người nuôi có thể tư vấn thêm cán bộ kỹ thuật. Trong quá trình nuôi có thể sử dụng EDTA với liều thấp hơn 0,5-1 ppm. Trên thị trường hiện nay có nhiều sản phẩm phối chế có chứa thành phần EDTA. Người nuôi có thể chọn lựa và sử dụng theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Ứng dụng trong nuôi tôm
Ao đang nuôi tôm, nếu chúng ta quan sát bằng mắt thường mà thấy có các hiện tượng sau:
- Màu men tôm không được trắng, sạch
- Nước có vẻ nặng, kẹo
- Nặng máy
Thì nên đánh EDTA Na4 với liều lượng từ 3-5ppm. Theo kinh nghiệm của công ty Tin Cậy thì ta nên dùng từ liều thấp tức 3ppm trước, nếu tình hình không thuyên giảm mấy thì mới tăng liều lượng.
Cụ thể ta dùng 3kg/1000m³ hoặc 5kg/1000m³
Sau một thời gian thực tế sử dụng và phản hồi của người nuôi tôm. EDTA Na4 của Akzo Nobel rất phù hợp và hiệu quả với điều kiện nuôi tôm thực tế tại miền Nam Việt Nam
Mua HÓA CHẤT EDTA 4 Muối – EDTA 4Na ở đâu, Mua HÓA CHẤT EDTA 4 Muối – EDTA 4Na tại Bà Rịa Vũng Tàu, Mua HÓA CHẤT EDTA 4 Muối – EDTA 4Na tại KCN Châu Đức, Mua HÓA CHẤT EDTA 4 Muối – EDTA 4Na tại KCN Phú Mỹ, Mua HÓA CHẤT EDTA 4 Muối – EDTA 4Na tại KCN Đất Đỏ, Mua HÓA CHẤT EDTA 4 Muối – EDTA 4Na tại KCN Long Thành, Mua HÓA CHẤT EDTA 4 Muối – EDTA 4Na tại KCN Đông Xuyên , Mua HÓA CHẤT EDTA 4 Muối – EDTA 4Na tại Vũng Tàu, Mua đường HÓA CHẤT EDTA 4 Muối – EDTA 4Na tại Thị xã Phú Mỹ, Mua đường HÓA CHẤT EDTA 4 Muối – EDTA 4Na tại Đồng Nai, Mua HÓA CHẤT EDTA 4 Muối – EDTA 4Na tại Khu công nghiệp Châu Đức Suối Nghệ, Mua HÓA CHẤT EDTA 4 Muối – EDTA 4Na tại Khu công nghiệp Mỹ Xuân, Mua HÓA CHẤT EDTA 4 Muối – EDTA 4Na tại Khu công nghiệp Gò Dầu, Mua HÓA CHẤT EDTA 4 Muối – EDTA 4Na tại Khu công nghiệp Cái Mép, Mua HÓA CHẤT EDTA 4 Muối – EDTA 4Na tại Khu công nghiệp Long Sơn, Mua HÓA CHẤT EDTA 4 Muối – EDTA 4Na tại Khu công nghiệp KCN Lộc An – Bình Sơn, Mua HÓA CHẤT EDTA 4 Muối – EDTA 4Na tại Khu công nghiệp KCN Long Đức, Mua HÓA CHẤT EDTA 4 Muối – EDTA 4Na tại Khu công nghiệp KCN An Phước, Mua HÓA CHẤT EDTA 4 Muối – EDTA 4Na tại Khu công nghiệp KCN Nhơn Trạch