Quy chuẩn chất lượng POLY ALUMINIUM CHLORIDE (PAC)

 

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng Poly Aluminium Chloride (PAC).

 

 

I. Quy định chung

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử và các quy định về quản lý đối với Poly Alumimlum Chloride có mã HS 38249999 (sau đây gọi tắt là PAC) sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh PAC, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

II. Quy định về kỹ thuật

1. Tài liệu viện dẫn

1.1. IS 15573:2005 Tiêu chuẩn Ấn Độ – Polyaluminium chloride

1.2. JIS K 1475:2006 Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản – Poly aluminium chloride đối với các công trình về nước (Sửa đổi lần 1).

1.3. AOAC 2007 (990.08) – AOAC Official Method 990.08 Metals in Solid Wastes Inductively coupled Plasma Atomic Emission spectrometic method.

1.4. TCVN 4560:1988 Nước thải – Phương pháp xác định cặn không tan trong nước thải.

2. Yêu cầu kỹ thuật

PAC lỏng hay PAC bột phải đạt các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Bảng 1.

Bảng 1 – Chỉ tiêu kỹ thuật của PAC

TT Tên chỉ tiêu Dạng lỏng Dạng bột Phương pháp thử
1 Hàm lượng Al2O3, % Từ 9% đến nhỏ hơn 11% Từ 11% đến nhỏ hơn 17% ≥17% ≥ 28% – JISK 1475:2006
– IS 15573:2005
2 Độ kiềm, % 35-85 40-90 40-90 40-90 – JIS K 1475:2006
– IS 15573:2005
3 Hàm lượng cặn không tan trong nước, % ≤0.2 ≤0.3.5 ≤0.5 ≤1.5 – JISK 1475:2006
– TCVN 4560:1988
4 Hàm lượng sắt (Fe), ppm ≤100 ≤120 ≤150 ≤300 – JIS K 1475:2006
– IS 15573:2005
5 Hàm lượng Asen (As), ppm ≤2 ≤3.5 ≤3.5 ≤5 – JIS K 1475:2006
– IS 15573:2005
– AOAC 2007 (990.08) – ICP
6 Hàm lượng thủy ngân (Hg), ppm ≤0.2 ≤0.3 ≤0.4 ≤0.6 – JIS K1475:2006
– IS 15573:2005
– AOAC 2007 (990.08) – ICP
7 Hàm lượng chì (Pb), ppm ≤10 ≤20 ≤30 ≤90 – JIS K1475:2006
– IS 15573:2005
– AOAC 2007 (990.08) – ICP

 

3. Ghi nhãn

Ghi nhãn hóa chất theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các quy định ghi nhãn hiện hành.

4. Phương pháp thử

4.1. Xác định hàm lượng Al2O3 thực hiện một trong hai phương pháp sau:

– JIS K 1475:2006 Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản – Poly aluminium chloride đối với các công trình về nước (Sửa đổi lần 1).

– IS 15573:2005 Tiêu chuẩn Ấn Độ – Polyaluminium chloride.

Trong các phương pháp thử trên thì JIS K 1475:2006 là phương pháp trọng tài.

4.2. Xác định độ kiềm, hàm lượng sắt thực hiện một trong hai phương pháp sau:

– JIS K 1475:2006 Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản – Poly aluminium chloride đối với các công trình về nước (Sửa đổi lần 1)

– IS 15573:2005 Tiêu chuẩn Ấn Độ – Polyaluminium chloride

Trong các phương pháp thử trên thì JIS K 1475:2006 là phương pháp trọng tài.

4.3. Xác định hàm lượng Asen, thủy ngân, chỉ thực hiện một trong các phương pháp sau:

– JIS K 1475:2006 Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản – Poly aluminium chloride đối với các công trình về nước (Sửa đổi lần 1).

– IS 15573:2005 Tiêu chuẩn Ấn Độ – Polyaluminium chloride

– AOAC 2007 (990.08) – AOAC Official Method 990.08 Metals in Solid Wastes Inductively coupled Plasma Atomic Emission spectrometic method.

Trong các phương pháp thử trên thì JIS K 1475:2006 là phương pháp trọng tài

4.4. Xác định hàm lượng cặn không tan trong nước thực hiện một trong hai phương pháp sau:

– JIS K 1475:2006 Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản – Poly aluminium chloride đối với các công trình về nước (Sửa đổi lần 1).

– TCVN 4560:1988 Nước thải – Phương pháp xác định cặn không tan trong nước thải.

Trong các phương pháp thử trên thì JIS K 1475:2006 là phương pháp trọng tài.