Nhập khẩu hóa chất tháng 1.2020

 

Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, nhập khẩu hóa chất tháng 1/2020 tăng 17,5% so với tháng 12/2019, đạt 372,38 triệu USD; so với tháng 1/2019 cũng tăng 19,5%.

 

 

Hóa chất được nhập khẩu nhiều nhất từ thị trường Trung Quốc, với 121,03 triệu USD, chiếm 32,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hóa chất của cả nước, giảm 15,6% so với tháng 12/2019 và cũng giảm 17,3% so với tháng 1/2019.

Nhập khẩu hóa chất từ thị trường Đông Nam Á giảm 17,5% so với tháng 12/2019 và cũng giảm 22,3% so với tháng 1/2019, đạt 73,02 triệu USD, chiếm 19,6% trong tổng kim ngạch.

Nhập khẩu từ thị trường Đài Loan mặc dù tăng nhẹ 1% so với tháng 12/2019 nhưng vẫn giảm 26,7% so với tháng 1/2019, đạt 63,89 triệu USD, chiếm 17,2% trong tổng kim ngạch.

Nhìn chung nhập khẩu hóa chất từ đa số các thị trường trong tháng đầu năm nay sụt giảm kim ngạch so với tháng 1/2019, trong đó nhập khẩu giảm mạnh ở các thị trường như: Thụy Sỹ giảm 72,2%, đạt 0,44 triệu USD; Pháp giảm 52,4%, đạt 1,13 triệu USD; Bỉ giảm 47,2%, đạt 0,57triệu USD

Ngược lại, nhập khẩu từ thị trường Séc mặc dù rất ít, chỉ 0,52 triệu USD, nhưng so với cùng kỳ năm 2019 thì tăng rất mạnh 425,4%; nhập khẩu từ Australia cũng tăng mạnh 58,4%, đạt 0,12 triệu USD; Brazil tăng 52,3%, đạt 0,4 triệu USD.

Nhập khẩu hóa chất tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 1/2/2020 của TCHQ)

ĐVT: USD

Thị trường Tháng 1/2020 So với tháng 12/2019 (%) So với tháng 1/2019 (%) Tỷ trọng (%)
Tổng kim ngạch 372.377.330 17,49 19,48 100
Trung Quốc đại lục 121.025.498 -15,64 -17,28 32,5
Đông Nam Á 73.015.282 -17,53 -22,34 19,61
Đài Loan (TQ) 63.885.802 0,96 -26,66 17,16
Hàn Quốc 35.890.097 -15,99 -9,42 9,64
Thái Lan 27.630.616 -22,35 -28,77 7,42
Nhật Bản 26.050.301 -23,01 -12,91 7
Singapore 20.869.586 36,5 5,14 5,6
Mỹ 12.892.962 -53,45 19,15 3,46
Indonesia 12.244.031 -31,58 -15,77 3,29
Malaysia 10.779.899 -39,08 -45,04 2,89
Ấn Độ 9.264.350 -44,49 -36,94 2,49
Saudi Arabia 6.996.459 139,47 19,86 1,88
Đức 5.236.698 -12,42 -44,96 1,41
Hà Lan 3.434.736 24,91 -19,9 0,92
Thổ Nhĩ Kỳ 2.996.693 60,28   0,8
Nga 1.874.391 -14,48 -1,09 0,5
Italia 1.522.546 -29,62 -10,46 0,41
Brunei 1.491.150 -27,85 21,04 0,4
Pháp 1.129.164 -41,79 -52,35 0,3
Bỉ 565.370 -26,01 -47,22 0,15
Séc 524.703 315,27 425,37 0,14
Thụy Sỹ 439.191 -85,45 -72,17 0,12
Tây Ban Nha 425.644 14,84 -38,38 0,11
Brazil 404.917 -81,65 52,29 0,11
Anh 383.707 3,71 34,36 0,1
Hồng Kông (TQ) 327.999 -39,91 -9,51 0,09
Nam Phi 297.129 -26,64 32,53 0,08
Australia 124.665 -54,45 58,43 0,03
Bangladesh 111.798 -48,46   0,03