Ancol propylic là gì, ancol propylic có công thức cấu tạo hóa học ra sao, cách điều chế và ứng dụng như thế nào? Đó là một số câu hỏi phổ biến của mọi người khi tìm hiểu về ancol propylic. Để giúp bạn đọc có thêm những kiến thức bổ ích về loại ancol này,  sẽ tổng hợp lại các thông tin về khái niệm, công thức hóa học, tính chất, cách điều chế ancol propylic trong bài viết dưới đây. Cùng  theo dõi bài viết các bạn nhé.

 

 

Tổng quan về ancol propylic

Ancol propylic còn được gọi dưới một số cái tên khác là Propan -1-ol, rượu Propylic, n-Propanol, rượu 1-propylic, rượu n-propylic… Đây là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là C3H7OH và trong phân tử của nó có nhóm OH- liên kết với nguyên tử C no.

Công thức phân tử của rượu Propylic

Trong tự nhiên, có một lượng nhỏ C3H7OH được tìm thấy bằng cách lên men.

Dựa theo cấu tạo của gốc hidrocacbon và số nhóm OH, ancol propylic được phân ra thành các loại như sau:

– Phân loại theo gốc hidrocacbon: Thuộc nhóm ancol no, bậc 1 và có mạch hở.

– Phân loại theo gốc OH: Thuộc loại ancol đơn chức.

Ancol có công thức cấu tạo chung là CnH2n + 1OH (n>=1). Trong đó, ancol propylic có công thức cấu tạo là CH3-CH2-CH2-OH

Tính chất hóa lý của ancol propylic C3H7OH

Tính chất vật lý

Là một ancol nên ancol propylic cũng mang những tính chất vật lý đặc trưng của một ancol, đó là:

– Tồn tại ở dạng chất lỏng trong suốt khi để trong điều kiện nhiệt độ, áp suất bình thường.

– Là một loại rượu có khả năng tan vô hạn trong nước và dễ cháy.

– Nhiệt độ sôi là 97,1 oC. So với hidrocacbon, este,.. thì loại ancol này có nhiệt độ sôi cao hơn, còn so với nhiệt độ sôi của muối và axit thì nó thấp hơn.

Tính chất hóa học

– Phản ứng với Natri

Khi tác dụng với Natri, sản phẩm tạo thành sẽ có muối và khí H2

CH3-CH2-CH2-OH + Na → CH3-CH2-CH2-ONa + ½ H2​

– Phản ứng với Oxy

Ancol Propylic tác dụng với oxy trong điều kiện nhiệt độ sẽ tạo ra khí cacbonic và nước

C3H7OH + 9/2O2 → 3CO2 + 4H2O

– Phản ứng với đồng oxit

Propan -1-ol tác dụng với đồng oxit trong điều kiện đun nóng sẽ tạo ra phản ứng oxi hóa không hoàn toàn. Cụ thể như sau:

CH3-CH2-CH2-OH+ CuO →​ CH3−CH2−CHO + Cu + H2O

– Phản ứng với Hydro bromide:

CH3-CH2-CH2-OH + HBr → CH3−CH2−CH2Br + H2O

– Phản ứng với methanol

Ancol propylic có thể tác dụng với methanol khi có chất xúc tác là axit sunfuric và nhiệt độ 140 độ C:

CH3-CH2-CH2-OH + CH3OH → CH3-CH2-CH2-O-CH3 + H2O

– Phản ứng với với axit axetic

Propan -1-ol tác dụng với axit axetic khi có axit sunfuric trong điều kiện este hóa Fischer tạo ra propyl axetat

CH3-CH2-CH2-OH + CH3COOH → CH3COOCH2CH2CH3 + H2O

– Phản ứng với axit formic

Rượu 1-propylic khi tác dụng với axit axetic trong điều kiện este hóa Fischer sẽ tạo thành sản phẩm Propyl Format và nước khi hiệu suất 65%.

CH3-CH2-CH2-OH + HCOOH →HCOOCH2CH2CH3 + H2O

Phản ứng oxy hóa 1-propanol bằng Na2Cr2O7 và axit sunfuric chỉ tạo ra 36% propionalđehit. Vậy nên đối với phản ứng loại này, các phương pháp tạo ra hiệu suất cao hơn được khuyến nghị sử dụng, ví dụ như PCC hoặc oxy hóa Swern.

Điều chế ancol propylic C3H7OH như thế nào?

Cách điều chế rượu Propylic

Trong tự nhiên, C3H7OH không có sẵn. Muốn có nó, người ta cần phải thực hiện các phương pháp điều chế. Từ lâu, ancol propylic là thành phần chính của dầu rượu tạp, sản phẩm phụ tạo thành từ các amino axit nào đó khi cho khoai tây hoặc ngũ cốc lên men để sản xuất etanol. Hiện nay, những nguyên liệu này không còn là nguồn cơ bản để sản xuất 1-propanol.

Để sản xuất ra một lượng lớn ancol propylic dùng trong công nghiệp, người ta dùng phương pháp hydro hóa propionandehit với chất xúc tác. Theo công nghệ oxo, propionandehit được điều chế bằng cách hydroformyl hóa etylen, có sử dụng hydro và cacbon monoxit CO cùng với các chất xúc tác như coban octacacbonyl hoặc phức chất rodi.

H2C=CH2 + CO + H2 → CH3CH2CH=O

CH3CH2CH=O + H2 → CH3CH2CH2OH

Trong phòng thí nghiệm, ancol propylic có thể được điều chế bằng cách xử lý 1-iotopropan với Ag2O ẩm.

Một số bài tập về ancol propylic

Ví dụ 1: Cho 9,2 gam hỗn hợp ancol propylic và một ancol đơn chức B tác dụng với Natri dư. Sau phản ứng, có 2,24 lít khí H2 được tạo thành (đktc). Vậy công thức của B là.

  1. CH3OH
  2. C2H5OH
  3. CH3OH(OH)CH3
  4. CH2=CH-CH2OH

Lời giải

Gọi công thức chung của 2 ancol ROH, ta sẽ có phương trình phản ứng hóa học như sau:

ROH + Na → RONa + ½ H2

nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol. Vậy số mol của ROH theo phương trình sẽ là nROH = 0,2 mol.

Khối lượng phân tử của ancol là MROH = 9,2/0,2 = 46g/mol

  • R = 46 – 17 = 29

Vì có 1 ancol là C3H7OH nên ancol còn lại phải là CH3OH

Ví dụ 2: Cho 4,8 gam ancol no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với Na dư, thu được 0,896 lít khí. Công thức của X là

A. CH3OH

B. C3H7OH

C. C2H5OH

D. C2H4(OH)2

Lời giải

nH2 = 0,04 mol

Phương trình phản ứng của ancol đơn chức và natri

ROH + Na → RONa + ½ H2

  • nAncol = 2nH2 = 0.08 mol

Do X là ancol no, mạch hở, đơn chức nên nó có công thức phân tử dạng CnH2n+2O

  • 14n + 18 = 60 => C3H7OH
  • Chọn B

Với những thông tin mà  vừa chia sẻ, các bạn chắc hẳn đã có thêm rất nhiều kiến thức bổ ích về ancol propylic. Hy vọng nó sẽ giúp ích cho các bạn trong nghiên cứu và học tập.