Muối hữu cơ là hợp chất quan trọng bắt nguồn từ hợp chất hữu cơ, được ứng dụng nhiều trong đời sống. Hiện nay nhu cầu sử dụng các loại muối này trong sản xuất công nghiệp không ngừng tăng cao mang lại nhiều lợi ích cho các cá nhân và tổ chức. Vậy muối hữu cơ là gì và có những loại nào, cùng theo dõi nội dung dưới đây để tìm hiểu thông tin chi tiết nhé.
Tìm hiểu về muối hữu cơ là gì?
Tìm hiểu về muối hữu cơ là gì?
Để giải đáp cho thắc mắc muối hữu cơ là gì, thì đây là một hợp chất mà trong thành phần có chứa lượng lớn các hợp chất ion có nguồn gốc từ 1 hợp chất hữu cơ nào đó. Trong quá trình biến đổi phản ứng của muối cho phép trở thành ion mang điện tích. Đây chính là dấu hiệu nhận dạng hóa học của loại muối này, phụ thuộc vào ion liên quan cấu thành muối.
Cấu trúc chung của muối hữu cơ không có hidro, được biểu thị dưới dạng R-AX – là hợp chất mà trong cấu trúc cacbon của 1 hoặc 1 nhóm nguyên tử được biểu thị là A mang điện tích dương hoặc âm, liên kết R-A là liên kết cộng hóa trị. Muối hữu cơ có đặc tính thơm, được minh họa trong vòng tròn benzen nâu (các muối của benzoate)
Muối hữu cơ có những tính chất nổi bật nào?
Muối hữu cơ có những tính chất nổi bật nào?
Tính chất nổi bật của muối hữu cơ bao gồm tính chất vật lý và tính chất hóa học. Cụ thể:
Tính chất vật lý của muối hữu cơ
-
Dạng tồn tại: Muối tồn tại chủ yếu ở dạng tinh thể rắn có màu sắc phụ thuộc vào thành phần hóa học cụ thể của từng loại
-
Khối lượng phân tử cao: Muối có khối lượng phân tử cao hơn nhiều so với các loại muối vô cơ. Khối lượng phân tử của muối phụ thuộc nhiều vào bộ xương cacbon của hợp chất, liên kết C-C càng đơn giản và các nguyên tử hydro càng cao thì khối lượng phân tử của chất càng cao. Do đó R và A là 2 nguyên tố quyết định đến khối lượng phân tử của muối.
-
Là muối có tính chất hoạt động bề mặt cao, lưỡng tính, ưa nước và kỵ nước, khi bị phân cực thì hợp chất có khả năng hoạt động bề mặt tốt.
-
Điểm nóng chảy và điểm sôi cao: Do lực tĩnh điện trong hợp chất chi phối rất nhiều ở pha rắn hoặc pha lỏng dẫn đến điểm nóng chảy và điểm sôi của muối cao.
Tính chất hóa học
Muối hữu cơ thường có tính axit hoặc bazơ mạnh hơn các loại muối vô cơ, vì có các amin có điện tích liên kết. Khi điện tích đó tiếp xúc với axit hoặc bazơ, tặng proton sẽ tạo thành hợp chất trung tính.
RA+H + B => RA + HB
Ví dụ: RA+OH- + HCl => RACl + H2O (anion Cl- thay thế OH– tạo thành muối RA+Cl–)
Ứng dụng của muối hữu cơ trong đời sống
Một số ứng dụng phổ biến của muối hữu cơ trong đời sống:
-
Sử dụng với vai trò là một loại thuốc thử để tổng hợp nhiều loại hợp chất khác nhau
-
Ứng dụng khả năng hoạt động bề mặt cao của muối để sản xuất chất bôi trơn
-
Sử dụng muối để sản xuất các loại thuốc nhuộm dùng trong công nghiệp dệt nhuộm
-
Ứng dụng trong công nghiệp điều chế axit hydroxamic, oxim…
-
Ứng dụng để thực hiện các phản ứng hóa học trong các phòng thí nghiệm, viện nghiên cứu, các cơ sở giáo dục…
-
Sử dụng để tổng hợp, phân tích các hợp chất hóa học khác
-
Ứng dụng trong sản xuất công nghiệp là 1 thành phần của bộ đệm Flow và để chuẩn bị đệm TE
5 loại muối hữu cơ thường gặp nhất
Trên thị trường cung cấp nhiều loại muối hữu cơ với nhiều hàm lượng khác nhau. Tùy theo nhu cầu sử dụng chúng ta có thể chọn lựa lụa phù hợp. Dưới đây giới thiệu 5 loại muối thường gặp nhất, mời các bạn cùng tham khảo.
Muối carboxylat
Muối carboxylat RCOO–M+ được tạo ra từ phản ứng trung hòa của các axit cacboxylic phản ứng với 1 hydroxit. Trong đó M+ có thể là cation kim loại (K+, Pb2+, Na+…) hoặc cation amoni NH4+
Muối sunfonium
Muối sunfonium hình thành từ phản ứng của sunfua hữu cơ và halogenua alkyl:
R2S + R’X => R2R’S+X
Trong muối sunfonium nguyên tử lưu huỳnh mang điện tích dương S+ có ba liên kết cộng hóa trị.
Muối oxon
Muối oxon (oxonium) được tạo thành từ phản ứng của các ete (chất tương tự oxy hóa của các sulfide) và các hydrocide: ROR + HBr ⇔ RO+ + Br–
Các proton axit của HBr liên kết cộng hóa trị với nguyên tử oxy của ether (R2OH+)
Muối amin
Các amin và muối a min có thể là phụ, chính bậc 3 hoặc bậc 4. Muối amin đặc trưng bởi có 1 nguyên tử H liên kết với nguyên tử nitơ. Ví dụ: Muối amin chính RNH3+X-, muối amin thứ cấp R2NH2+X–, muối amin bậc 3 R3NH+X–, muối amin bậc 4 (muối amoni bậc 4) R4N+X–
Muối diazonium
Muối diazonium (RN2+X–) hoặc aryldiazonium (ArN)2+ X–) có thể đóng vai trò là chất phản ứng trong các phản ứng thay thế nhóm -N2+. Bên cạnh đó muối có thể là tác nhân electrophin tham gia phản ứng thế electrophin ở nhân thơm (phản ứng ghép). Muối diazonium đại diện cho điểm khởi đầu cho nhiều hợp chất hữu cơ như thuốc nhuộm azo.
Muối hữu cơ được sử dụng phổ biến có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Đáp ứng nhu cầu khách hàng, thị trường có nhiều đơn vị cung cấp sản phẩm đa dạng